BÀI HỌC bổ ích mỗi ngày
STT | Tiếng Việt | Tiếng Trung | Phiên âm |
1 | Chứng nhận, chứng thực | 兹证明 | Zī zhèngmíng |
2 | Đăng kí hải quan | 海关登记 | hǎiguān dēngjì |
3 | Đăng kí thị thực | 登记签证 | dēngjì qiānzhèng |
4 | Gia hạn visa | 签证延期 | qiānzhèng yánqí |
5 | Giấy chứng nhận hải quan | 海关证明书 | hǎiguān zhèngmíng shū |
6 | Giấy chứng nhận sức khỏe | 健康证书 | jiànkāng zhèngshū |
7 | Giấy chứng thông quan | 海关放行 | hǎiguān fàngxíng |
8 | Giấy phép hải quan, giấy chứng thông quan | 海关结关 | hǎiguān jiéguān |
9 | Giấy thông hành | 海关通行证 | hǎi guān tōng xíng zhèng |
10 | Giấy thông hành hải quan | 海关通行证 | hǎiguān tōngxíngzhèng |
11 | Giấy xét nghiệm bệnh giang mai và AIDS | 艾滋病、梅毒检测报告单 | àizībìng, méidú jiǎncè bàogào dān |
12 | Hộ chiếu | 护照 | Hùzhào |
13 | Visa | 签证 | qiānzhèng |
14 | Hộ chiếu công chức | 官员护照 | guānyuán hùzhào |
15 | Hộ chiếu công vụ | 公事护照 | gōngshì hùzhào |
16 | Hộ chiếu ngoại giao | 外交护照 | wàijiāo hùzhào |
17 | Kết quả | 结果 | jiéguǒ |
18 | Khai báo hải quan | 海关报关 | hǎiguān bàoguān |
19 | Kiểm tra hải quan | 海关检查、海关验关 | hǎiguān jiǎnchá, hǎiguān yànguān |
20 | Ngày lấy máu | 采血日期 | cǎixiě rìqí |
21 | Người kiểm tra | 检验人 | jiǎnyàn rén |
22 | Nhân viên hải quan | 海关人员 | hǎiguān rényuán |
23 | Phương pháp xét nghiệm | 检验方法 | jiǎnyàn fāngfǎ |
24 | Quản lý xuất nhập cảnh | 出入境管理 | chū rùjìng guǎnlǐ |
25 | Quy định thuế hải quan | 海关税则 | hǎiguānshuìzé |
26 | Quốc tịch | 国籍 | guójí |
27 | Thị thực du khách (visitor visa) | 访问签证 | fǎngwèn qiānzhèng |
28 | Thời gian có hiệu lực của giấy xác nhận | 证书有效期 | zhèngshū yǒuxiàoqí |
29 | Thủ tục nhập cảnh | 入境手续 | rùjìng shǒuxù |
30 | Tiêm chủng nhắc lại | 复种 | fùzhǒng |
31 | Tiêu bản kiểm nghiệm | 检验标本 | jiǎnyàn biāoběn |
32 | Tờ khai (báo) ngoại tệ | 外币申报表 | wàibì shēnbào biǎo |
33 | Tờ khai hải quan | 海关申报表 | hǎiguān shēnbào biǎo |
34 | Tờ khai hành lý | 行李申报表 | xínglǐ shēnbào biǎo |
35 | Tờ khai vật dụng mang theo của người nhập cảnh | 入境旅客物品申报表 | rùjìng lǚkè wùpǐn shēnbào biǎo |
36 | Tổng cục hải quan | 海关总署 | hǎiguān zǒng shǔ |
37 | Trạm kiểm tra biên phòng | 边防检查站 | biānfáng jiǎnchá zhàn |
38 | Visa (thị thực) nhập cảnh | 入境签证 | rùjìng qiānzhèng |
39 | Visa quá cảnh | 过境签证 | guòjìng qiānzhèng |
40 | Visa tái nhập cảnh | 再入境签证 | zài rùjìng qiānzhèng |
41 | Visa xuất cảnh | 出境签证 | chūjìng qiānzhèng |
42 | Biểu thuế | 税目 | shuìmù |
43 | Châu báu | 珠宝 | zhūbǎo |
44 | Chính sách thuế | 税收政策 | shuìshōu zhèngcè |
45 | Cơ quan thuế vụ | 税务机关 | shuìwù jīguān |
46 | Cục thuế | 税务局 | shuìwù jú |
47 | Cục thuế quan và thuế hàng tiêu dùng | 关税与消费税局 | guānshuì yǔ xiāofèishuì jú |
48 | Cửa hàng miễn thuế | 免税商店 | miǎnshuì shāngdiàn |
49 | Di vật văn hóa, văn vật | 文物 | wénwù |
50 | Đánh thuế hai lần, đánh thuế trùng | 双重课税 | shuāngchóng kè shuì |
51 | Đồ cổ | 古董、古玩 | gǔdǒng, gǔwàn |
52 | Đường cao tốc thu lệ phí | 收税路 | shōu shuì lù |
53 | Giảm thuế | 减税 | jiǎn shuì |
54 | Giảm thuế cá nhân | 个人减税 | gèrén jiǎn shuì |
55 | Giảm thuế đặc biệt | 特殊减税 | tèshū jiǎn shuì |
56 | Giảm thuế nói chung | 一般减税 | yībān jiǎn shuì |
57 | Hàng cấm | 违禁物品 | wéijìn wùpǐn |
58 | Hàng hóa chịu thuế | 应上税物品 | yīng shàng shuìwùpǐn |
59 | Hàng lưu kho nợ thuế, hàng hoãn thuế | 保税货物 | bǎoshuì huòwù |
60 | Hàng miễn thuế | 免税物品 | miǎnshuì wùpǐn |
61 | Kẽ hở thuế | 收税漏洞 | shōu shuì lòudòng |
62 | Kho lưu hải quan | 保税仓库 | bǎoshuì cāngkù |
63 | Khoản thuế, số thuế | 税款 | shuì kuǎn |
64 | Kim cương | 钻石 | zuànshí |
65 | Lệ phí bảo dưỡng đường | 养路费 | yǎnglù fèi |
66 | Lệ phí thông hành (qua lại) | 通行费 | tōngxíng fèi |
67 | Luật thuế | 税法 | shuìfǎ |
68 | Miễn thuế | 免税 | miǎnshuì |
69 | Mức thuế | 税额 | shuì’é |
70 | Người nộp thuế | 纳税人 | nàshuì rén |
71 | Người trốn thuế | 逃税人 | táoshuì rén |
72 | Nhân viên kiểm tra | 检查人员 | jiǎnchá rényuán |
73 | Nhân viên thuế vụ | 税务员 | shuì wù yuán |
74 | Nhân viên tính thuế | 估税员 | gū shuì yuán |
75 | Phân chia thu nhập năm | 岁入分享 | suìrù fēnxiǎng |
76 | Quy định thuế | 税则 | shuìzé |
77 | Sưu cao thuế nặng | 苛捐杂税 | kējuānzáshuì |
78 | Tem thuế | 印花税票 | yìnhuāshuì piào |
79 | Thanh chắn đường thu thuế | 收税卡 | shōu shuì kǎ |
80 | Thu nhập sau (khi đóng) thuế | 税后所得 | shuì hòu suǒdé |
81 | Thu thuế thuốc lá | 征收烟税 | zhēngshōu yān shuì |
82 | Thuế | 税、税收 | shuì, shuìshōu |
83 | Thuế bang | 州税 | zhōu shuì |
84 | Thuế chu chuyển (quay vòng) | 周转税 | zhōuzhuǎn shuì |
85 | Thuế đặc biệt | 特种税 | tèzhǒng shuì |
86 | Thuế di sản | 遗产税 | yíchǎn shuì |
87 | Thuế doanh lợi (tiền lãi) | 盈利税 | yínglì shuì |
88 | Thuế doanh nghiệp | 营业税 | yíngyèshuì |
89 | Thuế giao dịch | 交易税 | jiāoyì shuì |
90 | Thuế giáo dục | 教育税 | jiàoyù shuì |
91 | Thuế hàng hóa | 商品税 | shāngpǐn shuì |
92 | Thuế hàng hóa trong nước | 国内货物税 | guónèi huòwù shuì |
93 | Thuế hàng xa xỉ | 奢侈品税 | shēchǐ pǐn shuì |
94 | Thuế hoạt động dịch vụ vui chơi giải trí | 娱乐税 | yúlè shuì |
95 | Thuế liên bang | 联邦税 | liánbāng shuì |
96 | Thuế lũy thoái (tính thuế lùi lại liên tục) | 累退税 | lěi tuìshuì |
97 | Thuế lũy tiến | 累进税 | lěijìn shuì |
98 | Thuế môn bài | 牌照税 | páizhào shuì |
99 | Thuế nhập khẩu | 进口税 | jìnkǒu shuì |
100 | Thuế quan nhiều mức | 多重税 | duōchóng shuì |
101 | Thuế quan tài chính | 财政关税 | cáizhèng guān shuì |
102 | Thuế rượu | 酒税 | jiǔshuì |
103 | Thuế suất | 税率 | shuìlǜ |
104 | Thuế suất hỗn hợp | 复合税 | fùhé shuì |
105 | Thuế tài sản | 财产税 | cáichǎn shuì |
106 | Thuế tem, thuế tem trước bạ | 印花税 | yìnhuāshuì |
107 | Thuế thu nhập | 收入税 | shōurù shuì |
108 | Thuế thu nhập hàng | 岁入税 | suìrù shuì |
109 | Thuế thuốc lá | 烟税 | yān shuì |
110 | Thuế tiêu dùng | 消费税 | xiāofèishuì |
111 | Thuế vào cảng | 入港税 | rùgǎng shuì |
112 | Thuế xuất khẩu | 出口税 | chūkǒu shuì |
113 | Tịch thu | 没收 | mòshōu |
114 | Tính thuế (ấn định thuế) | 估税 | gū shuì |
115 | Tờ khai thuế thu nhập | 所得税申报表 | suǒdéshuì shēnbào biǎo |
116 | Tranh chữ | 字画 | zìhuà |
117 | Vật dụng cá nhân | 自用物品 | zìyòng wùpǐn |
118 | Băng đảng buôn lậu | 走私集团 | zǒusī jítuán |
119 | Buôn lậu ma túy | 走私毒品 | zǒusī dúpǐn |
120 | Ca nô tuần tiễu truy bắt buôn lậu | 缉私巡逻艇 | jīsī xúnluó tǐng |
121 | Hàng lậu | 走私货 | zǒusī huò |
122 | Kẻ buôn lậu | 走私者 | zǒusī zhě |
123 | Quan chức truy bắt buôn lậu | 缉私官员 | jīsī guānyuán |
124 | Tàu bắt buôn lậu | 缉私船 | jīsī chuán |
125 | Trốn thuế | 偷漏税 | tōu lòushuì |
126 | Truy bắt buôn lậu | 缉私 | jīsī |
Bí quyết học Tiếng Trung hiệu quả
- Học phát âm chuẩn ngay từ đầu
- Nghe tiếng Trung ở bất kỳ đâu mà bạn có thể nghe
- Làm sao để nói tiếng Trung như người bản xứ
- Chinh phục đọc hiểu tiếng Trung
- Từ vựng – chìa khóa giúp bạn dễ dàng với bất kỳ ngôn ngữ nào
Khi bắt đầu học một ngôn ngữ mới, các bạn có tự hỏi làm thế nào để học tốt tiếng Trung? Một phương pháp học đúng đắn sẽ giúp bạn chinh phục ngoại ngữ dễ dàng hơn, tiết kiệm nhiều thời gian hơn và đặc biệt mang lại sự hứng thú cho bạn mỗi khi bạn học ngoại ngữ đó. Nếu bạn chưa có một phương pháp học nào phù hợp với bản thân, vậy hãy cùngTiếng Trung Thảo Điệp tìm hiểu bí quyết để học tốt tiếng trung nhé!
- HỌC PHÁT ÂM CHUẨN NGAY TỪ ĐẦU
Với nhiều năm kinh nghiệm trong việc học và dạy ngoại ngữ, chúng tôi có thể khẳng định rằng phát âm chuẩn là điều kiện tiên quyết giúp bạn có thể nghe nói tốt tiếng Trung cũng như các ngoại ngữ khác.Việc phát âm không chuẩn chúng ta nên sửa ngay khi mới bắt đầu bập bẹ “b, p ,f”. Như vậy chìa khóa đầu tiên là hãy bắt đầu bằng việc học phát âm chuẩn về cả ngữ âm và ngữ điệu giống với người bản xứ.
- NGHE TIẾNG TRUNG Ở BẤT KỲ ĐÂU
Tại sao người ta thường nói NGHE NÓI ĐỌC VIẾT, mà không phải ngược lại. Lý do là vì mỗi chúng ta khi sinh ra không thể biết nói ngay được, hãy tưởng tưởng một đứa trẻ khi sinh ra, nó phải trải qua một quá trình nghe rất dài, việc nghe của nó là nghe bị động, tiếp nhận âm thanh một cách vô thức, lặp đi lặp lại. Rồi một lúc nào đó, đứa trẻ bỗng nhiên bật ra những tiếng đầu tiên, rất tự nhiên thôi. Nghe nhiều não bộ của chúng ta sẽ ghi sâu được nội dung và phát sinh sự phản xạ. Vì vậy bạn nên nghe bất cứ nơi đâu, nghe bất cứ lúc nào, nguồn nghe nào cũng hữu ích, miễn là do người Trung Quốc nói, ví dụ bạn xem phim, xem chương trình giải trí, vào các hội nhóm có người Trung Quốc nói chuyện… Học ngoại ngữ quan trọng ở chỗ rèn luyện liên tục, luyện nghe không chỉ làm tăng khả năng nghe, mà còn gián tiếp nâng cao khả năng nói và phản xạ. Tuy nhiên, bạn cần phải luyện nghe đúng phương pháp. Trước tiên bạn nên chịu khó kiên trì luyện nghe các bài tiếng trung cơ bản: nghe phân biệt các phát âm nguyên âm phụ âm nghe viết lại cách phát âm từ vựng, nghe các câu đơn giản, nghe các bài đàm thoại cơ bản, nghe nhạc, nghe bài học.
- LÀM SAO NÓI TIẾNG TRUNG NHƯ NGƯỜI BẢN XỨ
Sau khi tích lũy được số lượng từ vựng, mẫu câu và học các bài hội thoại…nắm chắc phát âm, hình thành tư duy ngôn ngữ thì có thể luyện tập nói:
- Tập nói những mẫu câu tiếng trung đơn giản, diễn đạt theo nội dung bài học, chú trọng học nói tiếng trung qua khẩu ngữ.
- Hãy xem những video giao tiếp và thực tập theo, xem đối thoại trong phim và học tập, học cách phát âm, ngữ điệu từ đó. Chúng ta hãy tập đối thoại lại như trong phim những câu ngắn có thể nhé.
- các bạn có thể xây dựng các chủ đề nói, sau đó tự nói rồi đưa cho người Trung Quốc xem hộ mình xem bị lỗi nào và sửa ra sao.
Tiếng Trung Thảo Điệp
- Kết bạn với người Trung Quốc, ngày nay, rất nhiều ứng dụng phổ biến giúp chúng ta kết nối dễ dàng mọi lúc mọi nơi, việc thường xuyên nói chuyện với người Trung giúp bạn nâng cao khả năng giao tiếp của mình.
- CHINH PHỤC ĐỌC HIỂU TIẾNG TRUNG
- Chúng đọc nhiều đọc thật nhiều ở mức có thể thông qua bài đọc ngắn, những bài báo, những bài đọc mang tính khẩu ngữ càng tốt, thỉnh thoảng đọc thêm một mẫu truyện ngắn, truyện cười…
- HỌC TỪ VỰNG
Mỗi ngày bạn hãy nạp cho mình một lượng từ mới nhất định, và đã có từ vựng rồi bạn hẫy học đi học lại để cho nhớ từ, gắn từ vào câu và nói vào tình huống có sử dụng từ.
Bạn cũng có thể học từ vựng qua sách vở, báo tạp chí, truyện tranh…Mọi cách học tiếng trung đều mang lại hiệu quả nhất định, hãy thực hành nó bạn sẽ nâng cao vốn từ của mình.
Tiếng Trung Thảo Điệp
- TẠO CHO BẢN THÂN MỘT ĐỘNG LỰC HIỆU QUẢ
Có rất nhiều bạn học tiếng trung vì thích xem phim Trung Quốc, thích nghe nhạc Trung, thích đọc truyện, thích văn hóa của Trung Hoa hay thậm chí thần tượng người Trung Quốc,…tất cả những sự yêu thích này sẽ giúp các bạn có thêm động lực, tạo cảm giác hứng thú trong học tập, khiến bạn không thấy học ngoại ngữ là vô vị, nhàm chán.
KẾT LUẬN: Chúng ta hãy xây dựng nền tảng thật chắc, cái móng chắc thì nhà mới đứng vững và trường tồn. Học ngoại ngữ cũng vậy, hãy đi từng bước thật chậm, xây từng viên gạch thật chuẩn, học tiếng Trung từ những bước cơ bản, chuẩn xác nhất các bạn mới có thể đi xa được! Tiếng trung Thảo Điệp chúc các bạn học tiếng Trung thành công!
Định nghĩa về Danh từ trong tiếng trung là gì?
Danh từ tiếng Trung 名词 / Míngcí / là những từ chỉ dùng để chỉ người, sự vật, chỉ thời gian, địa điểm, nơi chốn… hoặc tên khái niệm thống nhất. Có danh từ đếm được và danh từ không đếm được.
Ví dụ:
– Chỉ người:
- 越南人 / Yuènán rén/: Người Việt Nam
- 中国人 /Zhōngguó rén/: Người Trung Quốc
– Chỉ vật:
- 一本书 / yī běn shū/: Một quyển sách
- 一只猫 / yī zhī māo/: Một con mèo
– Chỉ thời gian:
- 明天下午 / míngtiān xiàwǔ/: Buổi chiều ngày mai
- 上个月 / shàng gè yuè/: Tháng trước
– Chỉ địa điểm:
- 家里 / jiālǐ/: Trong nhà
- 公园 / gōngyuán/: Công viên
2. Cách sử dụng các loại danh từ trong tiếng trung
Danh từ thường làm chủ ngữ, tân ngữ, định ngữ trong câu
Danh từ làm chủ ngữ
Ví dụ:
- 明天我想跟朋友出去玩儿。
Míngtiān wǒ xiǎng gēn péngyǒu chūqù wán er.
Ngày mai tôi muốn đi ra ngoài chơi với bạn.
妈妈做的饭真的很好吃。
Māmā zuò de fàn zhēn de hěn hǎo chī.
Cơm mẹ nấu rất ngon.
- 丽江的风景很美。
Lìjiāng de fēngjǐng hěn měi.
Phong cảnh của Lệ Giang rất đẹp.
Danh từ làm tân ngữ
Ví dụ:
- 我刚买一本书
Wǒ gāng mǎi yī běn shū
Tôi vừa mua một cuốn sách. - 院子里种着很多红玫瑰。
Yuànzi lǐ zhòng zhe hěnduō hóng méiguī.
Trong vườn trồng rất nhiều hoa hồng. - 小明吃了两个鸡蛋。
Xiǎomíng chīle liǎng gè jīdàn.
Tiểu Minh ăn hai quả trứng gà.
Danh từ làm định ngữ
Ví dụ:
- 他是一个中国朋友。
Tā shì yīgè Zhōngguó péngyǒu
Anh ấy là một người bạn Trung Quốc. - 他上学期的成绩很好。
Tā shàng xuéqī de chéngjī hěn hǎo.
Thành tích kì trước của cậu ấy rất tốt. - 她是英雄的母亲。
Tā shì yīngxióng de mǔqīn
Bà ấy là bà mẹ của anh hùng.
Chú ý: Phần lớn danh từ có thể trực tiếp làm định ngữ, số ít danh từ phải mang theo 的 để làm định ngữ.
Phía trước danh từ thường có thể thêm đoản ngữ số lượng để biểu thị số lượng
Ví dụ:
- 妈妈给我买了一张桌子。
Māma gěi wǒ mǎile yī zhāng zhuōzi.
Mẹ mua cho tôi một cái bàn mới. - 他要做三份报告。
Tā yào zuò sān fèn bàogào.
Anh ấy phải làm ba bản báo cáo. - 战火把这个村子的树木烧尽了。
Zhànhuǒ bǎ zhège cūnzi de shùmù shāo jǐnle.
Chiến tranh đã thiêu rụi hết cây cối của làng này.
Danh từ không thể dùng hình thức láy để biểu thị cùng một ý nghĩa ngữ pháp
Ví dụ:
- Không được nói: 饭饭 /fàn fàn/、虾虾/xiā xiā/、树树/ shù shù/
Số ít danh từ đơn âm tiết có thể láy để biểu thị ý nghĩa “từng/ mỗi”
Ví dụ:
- 人人 /rén rén/: mỗi người
- 家家 /jiā jiā/: mỗi nhà
- 天天 /tiāntiān/: mỗi ngày
Danh từ chỉ thời gian, phương vị ngoài làm chủ ngữ, tân ngữ và định ngữ ra còn thường làm trạng ngữ biểu thị thời gian xảy ra sự việc.
Ví dụ:
- 我明天去你家。
Wǒ míngtiān qù nǐ jiā.
Ngày mai tới sẽ đến nhà cậu. - 他过去很有钱。
Tā guòqù hěn yǒu qián.
Trước đây anh ấy rất giàu. - 上课之前学生要做完作业。
Shàngkè zhīqián xuéshēng yào zuò wán zuòyè
Trước khi lên lớp học sinh phải làm xong bài tập.
3. Một số lưu ý khi sử dụng danh từ trong tiếng trung
Có nhiều danh từ được hình thành do thêm hậu tố “子”、 “儿”、
Ví dụ:
- 刀子 /dāozi/: con dao
- 鸟儿 /niǎo er/: con chim
Danh từ chỉ người có thể thêm hậu tố “们” để biểu thị số nhiều
Ví dụ:
- 老师们 /lǎoshīmen/: các thầy cô
- 学生们 /xuéshēngmen/: các học sinh
- 同学们 /tóngxuémen/: các bạn học
- 科学家们 /kēxuéjiāmen/: các nhà khoa học
- 我们 /women/: chúng tôi
Phía sau danh từ không mang trợ từ động thái
Ví dụ:
Không nói
- 明天了 /míngtiānle/
- 学校着 /xuéxiàozhe/
- 书了 /shūle/
- 汉语着 /hànyǔzhe/
4. Phân loại danh từ trong tiếng trung
Danh từ chia thành 4 loại:
Danh từ chỉ người và vật
Danh từ chỉ người
- 朋友 /péngyǒu/: bạn bè
- 联合国 /liánhéguó/: Liên Hợp Quốc
- 人民 /rénmín/: nhân dân
- 作家 / zuòjiā/: nhà văn
Danh từ chỉ vật
- 书包 /shūbāo/: cặp sách
- 报纸 /bàozhǐ/: báo
- 头发 /tóufǎ/: tóc
- 水 /shuǐ/: nước
Danh từ chỉ thời gian
– 今天/今日: /jīn tiān / jīn rì/: hôm nay
– 明天/明日: /míng tiān / míng rì/: ngày mai
– 昨天/昨日: /zuó tiān / zuó rì/: ngày hôm qua
– 后天/后日: /hòu tiān / hòu rì/: ngày kia
– 大后天: /dà hòu tiān/: ngày kìa
– 前两天: /qián liǎng tiān/: hai ngày trước
– 今晚: /jīn wǎn/: tối nay
– 明晚: /míng wǎn/ :tối mai
– 昨晚: /zuó wǎn/ :tối hôm qua
Danh từ chỉ địa điểm
- shāngdiàn: 商店: cửa hàng
2. shūdiàn: 书店: hiệu sách
3. yīyuàn: 医院: bệnh viện
4. yàodiàn: 药店: hiệu thuốc
5. cháyèdiàn: 茶叶店: tiệm trà
6. yóujú: 邮局: bưu điện
7. fànguǎnr: 饭馆: nhà hàng
8. yínháng: 银行: ngân hàng
9. sùshè: 宿舍: kí túc xá
10. shítáng: 食堂: nhà ăn
11. xiédiàn: 鞋店: hiệu giày
Danh từ chỉ phương vị (vị trí, phương hướng)
上 | / shàng / | Trên |
下 | / xià / | Dưới |
前 | / qián / | Trước |
后 | / hòu / | Sau |
左 | / zuǒ / | Trái |
右 | / yòu / | Phải |
东 | / dōng / | Đông |
西 | / xī / | Tây |
南 | / nán / | Nam |
北 | / běi / | Bắc |
内 | / nèi / | Nội, trong |
外 | / wài / | Ngoại, ngoài |
里 | / lǐ / | Trong |
间 | / jiān / | Giữa |
旁 | / páng / |
Câu cảm thán
Câu cảm thán dùng để biểu lộ cảm xúc khen ngợi, yêu thích, kinh ngạc, chán ghét, trong câu có từ ngữ biểu thị ý cảm thán. Cuối câu cảm thán có dấu chấm than (!).
Cấu trúc cơ bản của câu cảm thán: ( Chủ ngữ ) + Vị ngữ
Ví dụ:
今天的球赛精彩得很!
Jīntiān de qiúsài jīngcǎi de hěn !
Trận bóng hôm nay thật đặc sắc !
这些汉字写很漂亮!
Zhèxiē hànzì xiě hěn piàoliang!
Những chữ Hán này viết rất đẹp!
太好吃了!
Tài hào chīle!
Ngon quá!
Đặc điểm ngữ pháp của câu cảm thán
Trong câu cảm thán thường có các phó từ chỉ mức độ cao làm trạng ngữ, đặc biệt là “多Duō, 真zhēn, 太tài”
这辆车的颜色真漂亮!
Zhè liàng chē de yánsè zhēn piāoliang !
Màu của chiếc xe này đẹp quá!
这座山真高!
Zhè zuò shān zhēn gāo !
Ngọn núi này thật cao!
Trong câu cảm thán thường có phó từ chỉ mức độ cao làm bổ ngữ
我累死了!
Wǒ lèi sǐle !
Tôi mệt chết mất!
今晚的宴会高兴得很!
Jīnwǎn de yànhuì gāoxìng de hěn !
Bữa tiệc tối nay rất vui!
Trong câu cảm thán thường có trợ từ ngữ khí “啊、了”
Câu cảm thán có thể từ 1 từ hoặc cụm từ tạo thành, nhưng nhất định phải có ngữ điệu biểu đạt cảm xúc.
好!
Hǎo !
Tốt!
两条小金鱼!
Liǎng tiáo xiǎo jīn yú !
Hai con cá vàng kìa !
Phó từ trình độ “很、非常” thường chỉ dùng trong câu trần thuật, không dùng trong câu cảm thán với vai trò trạng ngữ.
外边非常凉快。
Wàibian fēicháng liángkuai .
Bên ngoài rất mát mẻ.
外边多么凉快啊!
Wàibian duōme liángkuai a !
Bên ngoài mát mẻ quá!
他写得很好。
Tā xiě de hěn kuài .
Anh ta viết rất nhanh.
Bạn đã biết tên tiếng Trung của mình được viết, được đọc như thế nào chưa? Tiếng Trung Thảo Điệp sẽ giúp các bạn giải đáp thắc mắc đó một cách dễ dàng. Sau đây là tổng hợp tên của người Việt bằng tiếng Trung cùng xem nhé:
⊗Tên tiếng Trung vần A
AN | 安 | an |
ANH | 英 | Yīng |
Á | 亚 | Yà |
ÁNH | 映 | Yìng |
ẢNH | 影 | Yǐng |
ÂN | 恩 | Ēn |
ẤN | 印 | Yìn |
ẨN | 隐 | Yǐn |
⊗Tên tiếng Trung vần B
BA | 波 | Bō |
BÁ | 伯 | Bó |
BÁCH | 百 | Bǎi |
BẠCH | 白 | Bái |
BẢO | 宝 | Bǎo |
BẮC | 北 | Běi |
BẰNG | 冯 | Féng |
BÉ | 閉 | Bì |
BÍCH | 碧 | Bì |
BIÊN | 边 | Biān |
BÌNH | 平 | Píng |
BÍNH | 柄 | Bǐng |
BỐI | 贝 | Bèi |
BÙI | 裴 | Péi |
⊗Tên tiếng Trung vần C
CAO | 高 | Gāo |
CẢNH | 景 | Jǐng |
CHÁNH | 正 | Zhèng |
CHẤN | 震 | Zhèn |
CHÂU | 朱 | Zhū |
CHI | 芝 | Zhī |
CHÍ | 志 | Zhì |
CHIẾN | 战 | Zhàn |
CHIỂU | 沼 | Zhǎo |
CHINH | 征 | Zhēng |
CHÍNH | 正 | Zhèng |
CHỈNH | 整 | Zhěng |
CHUẨN | 准 | Zhǔn |
CHUNG | 终 | Zhōng |
CHÚNG | 众 | Zhòng |
CÔNG | 公 | Gōng |
CUNG | 工 | Gōng |
CƯỜNG | 强 | Qiáng |
CỬU | 九 | Jiǔ |
⊗Tên tiếng Trung vần D
DANH | 名 | Míng |
DẠ | 夜 | Yè |
DIỄM | 艳 | Yàn |
DIỆP | 叶 | Yè |
DIỆU | 妙 | Miào |
DOANH | 嬴 | Yíng |
DOÃN | 尹 | Yǐn |
DỤC | 育 | Yù |
DUNG | 蓉 | Róng |
DŨNG | 勇 | Yǒng |
DUY | 维 | Wéi |
DUYÊN | 缘 | Yuán |
DỰ | 吁 | Xū |
DƯƠNG | 羊 | Yáng |
DƯƠNG | 杨 | Yáng |
DƯỠNG | 养 | Yǎng |
⊗Tên tiếng Trung vần Đ
ĐẠI | 大 | Dà |
ĐÀO | 桃 | Táo |
ĐAN | 丹 | Dān |
ĐAM | 担 | Dān |
ĐÀM | 谈 | Tán |
ĐẢM | 担 | Dān |
ĐẠM | 淡 | Dàn |
ĐẠT | 达 | Dá |
ĐẮC | 得 | De |
ĐĂNG | 登 | Dēng |
ĐĂNG | 灯 | Dēng |
ĐẶNG | 邓 | Dèng |
ĐÍCH | 嫡 | Dí |
ĐỊCH | 狄 | Dí |
ĐINH | 丁 | Dīng |
ĐÌNH | 庭 | Tíng |
ĐỊNH | 定 | Dìng |
ĐIỀM | 恬 | Tián |
ĐIỂM | 点 | Diǎn |
ĐIỀN | 田 | Tián |
ĐIỆN | 电 | Diàn |
ĐIỆP | 蝶 | Dié |
ĐOAN | 端 | Duān |
ĐÔ | 都 | Dōu |
ĐỖ | 杜 | Dù |
ĐÔN | 惇 | Dūn |
ĐỒNG | 仝 | Tóng |
ĐỨC | 德 | Dé |
⊗Tên tiếng Trung vần G
GẤM | 錦 | Jǐn |
GIA | 嘉 | Jiā |
GIANG | 江 | Jiāng |
GIAO | 交 | Jiāo |
GIÁP | 甲 | Jiǎ |
⊗Tên trong tiếng Trung vần H
HÀ | 何 | Hé |
HẠ | 夏 | Xià |
HẢI | 海 | Hǎi |
HÀN | 韩 | Hán |
HẠNH | 行 | Xíng |
HÀO | 豪 | Háo |
HẢO | 好 | Hǎo |
HẠO | 昊 | Hào |
HẰNG | 姮 | Héng |
HÂN | 欣 | Xīn |
HẬU | 后 | hòu |
HIÊN | 萱 | Xuān |
HIỀN | 贤 | Xián |
HIỆN | 现 | Xiàn |
HIỂN | 显 | Xiǎn |
HIỆP | 侠 | Xiá |
HIẾU | 孝 | Xiào |
HINH | 馨 | Xīn |
HOA | 花 | Huā |
HÒA | 和 | Hé |
HÓA | 化 | Huà |
HỎA | 火 | Huǒ |
HỌC | 学 | Xué |
HOẠCH | 获 | Huò |
HOÀI | 怀 | Huái |
HOAN | 欢 | Huan |
HOÁN | 奂 | Huàn |
HOẠN | 宦 | Huàn |
HOÀN | 环 | Huán |
HOÀNG | 黄 | Huáng |
HỒ | 胡 | Hú |
HỒNG | 红 | Hóng |
HỢP | 合 | Hé |
HỢI | 亥 | Hài |
HUÂN | 勋 | Xūn |
HUẤN | 训 | Xun |
HÙNG | 雄 | Xióng |
HUY | 辉 | Huī |
HUYỀN | 玄 | Xuán |
HUỲNH | 黄 | Huáng |
HUYNH | 兄 | Xiōng |
HỨA | 許 (许) | Xǔ |
HƯNG | 兴 | Xìng |
HƯƠNG | 香 | Xiāng |
HỮU | 友 | You |
⊗Tên tiếng Trung vần K
KIM | 金 | Jīn |
KIỀU | 翘 | Qiào |
KIỆT | 杰 | Jié |
KHA | 轲 | Kē |
KHANG | 康 | Kāng |
KHẢI | 啓 (启) | Qǐ |
KHẢI | 凯 | Kǎi |
KHÁNH | 庆 | Qìng |
KHOA | 科 | Kē |
KHÔI | 魁 | Kuì |
KHUẤT | 屈 | Qū |
KHUÊ | 圭 | Guī |
KỲ | 淇 | Qí |
⊗Tên tiếng Trung vần L
LÃ | 吕 | Lǚ |
LẠI | 赖 | Lài |
LAN | 兰 | Lán |
LÀNH | 令 | Lìng |
LÃNH | 领 | Lǐng |
LÂM | 林 | Lín |
LEN | 縺 | Lián |
LÊ | 黎 | Lí |
LỄ | 礼 | Lǐ |
LI | 犛 | Máo |
LINH | 泠 | Líng |
LIÊN | 莲 | Lián |
LONG | 龙 | Lóng |
LUÂN | 伦 | Lún |
LỤC | 陸 | Lù |
LƯƠNG | 良 | Liáng |
LY | 璃 | Lí |
LÝ | 李 | Li |
⊗Tên tiếng Trung vần M
MÃ | 马 | Mǎ |
MẠC | 幕 | Mù |
MAI | 梅 | Méi |
MẠNH | 孟 | Mèng |
MỊCH | 幂 | Mi |
MINH | 明 | Míng |
MỔ | 剖 | Pōu |
MY | 嵋 | Méi |
MỸ MĨ |
美 | Měi |
⊗Tên tiếng Trung vần N
NAM | 南 | Nán |
NHẬT | 日 | Rì |
NHÂN | 人 | Rén |
NHI | 儿 | Er |
NHIÊN | 然 | Rán |
NHƯ | 如 | Rú |
NINH | 娥 | É |
NGÂN | 银 | Yín |
NGỌC | 玉 | Yù |
NGÔ | 吴 | Wú |
NGỘ | 悟 | Wù |
NGUYÊN | 原 | Yuán |
NGUYỄN | 阮 | Ruǎn |
NỮ | 女 | Nǚ |
⊗Tên tiếng Trung vần P
PHAN | 藩 | Fān |
PHẠM | 范 | Fàn |
PHI | 菲 | Fēi |
PHÍ | 费 | Fèi |
PHONG | 峰 | Fēng |
PHONG | 风 | Fēng |
PHÚ | 富 | Fù |
PHÙ | 扶 | Fú |
PHƯƠNG | 芳 | Fāng |
PHÙNG | 冯 | Féng |
PHỤNG | 凤 | Fèng |
PHƯỢNG | 凤 | Fèng |
⊗Tên tiếng Trung vần Q
QUANG | 光 | Guāng |
QUÁCH | 郭 | Guō |
QUÂN | 军 | Jūn |
QUỐC | 国 | Guó |
QUYÊN | 娟 | Juān |
QUỲNH | 琼 | Qióng |
⊗Tên tiếng Trung vần S
SANG | 瀧 | shuāng |
SÂM | 森 | Sēn |
SẨM | 審 | Shěn |
SONG | 双 | Shuāng |
SƠN | 山 | Shān |
⊗Tên tiếng Trung vần T
TẠ | 谢 | Xiè |
TÀI | 才 | Cái |
TÀO | 曹 | Cáo |
TÂN | 新 | Xīn |
TẤN | 晋 | Jìn |
TĂNG | 曾 | Céng |
THÁI | 太 | tài |
THANH | 青 | Qīng |
THÀNH | 城 | Chéng |
THÀNH | 成 | Chéng |
THÀNH | 诚 | Chéng |
THẠNH | 盛 | Shèng |
THAO | 洮 | Táo |
THẢO | 草 | Cǎo |
THẮNG | 胜 | Shèng |
THẾ | 世 | Shì |
THI | 诗 | Shī |
THỊ | 氏 | Shì |
THIÊM | 添 | Tiān |
THỊNH | 盛 | Shèng |
THIÊN | 天 | Tiān |
THIỆN | 善 | Shàn |
THIỆU | 绍 | Shào |
THOA | 釵 | Chāi |
THOẠI | 话 | Huà |
THỔ | 土 | Tǔ |
THUẬN | 顺 | Shùn |
THỦY | 水 | Shuǐ |
THÚY | 翠 | Cuì |
THÙY | 垂 | Chuí |
THÙY | 署 | Shǔ |
THỤY | 瑞 | Ruì |
THU | 秋 | Qiū |
THƯ | 书 | Shū |
THƯƠNG | 鸧 | Cāng |
THƯƠNG | 怆 | Chuàng |
TIÊN | 仙 | Xian |
TIẾN | 进 | Jìn |
TÍN | 信 | Xìn |
TỊNH | 净 | Jìng |
TOÀN | 全 | Quán |
TÔ | 苏 | Sū |
TÚ | 宿 | Sù |
TÙNG | 松 | Sōng |
TUÂN | 荀 | Xún |
TUẤN | 俊 | Jùn |
TUYẾT | 雪 | Xuě |
TƯỜNG | 祥 | Xiáng |
TƯ | 胥 | Xū |
TRANG | 妝 | Zhuāng |
TRÂM | 簪 | Zān |
TRẦM | 沉 | Chén |
TRẦN | 陈 | Chén |
TRÍ | 智 | Zhì |
TRINH | 貞 贞 | Zhēn |
TRỊNH | 郑 | Zhèng |
TRIỂN | 展 | Zhǎn |
TRÚC | 竹 | Zhú |
TRUNG | 忠 | Zhōng |
TRƯƠNG | 张 | Zhāng |
TUYỀN | 璿 | Xuán |
⊗Tên tiếng Trung vần U
UYÊN | 鸳 | Yuān |
UYỂN | 苑 | Yuàn |
⊗Tên tiếng Trung vần V
VĂN | 文 | Wén |
VÂN | 芸 | Yún |
VẤN | 问 | Wèn |
VĨ | 伟 | Wěi |
VINH | 荣 | Róng |
VĨNH | 永 | Yǒng |
VIẾT | 曰 | Yuē |
VIỆT | 越 | Yuè |
VÕ | 武 | Wǔ |
VŨ | 武 | Wǔ |
VŨ | 羽 | Wǔ |
VƯƠNG | 王 | Wáng |
VƯỢNG | 旺 | Wàng |
VI | 韦 | Wéi |
VY | 韦 | Wéi |
⊗Tên tiếng Trung vần Y
Ý | 意 | Yì |
YÊN | 安 | Ān |
YẾN | 燕 | Yàn |
⊗Tên tiếng Trung vần X
XÂM | 浸 | Jìn |
XUÂN | 春 | Chūn |
XUYÊN | 川 | Chuān |
XUYẾN | 串 | Chuàn |
⊗Một số họ của người Việt:
Lưu | 刘 | liú |
Mạc | 莫 | mò |
Mai | 梅 | méi |
Nghiêm | 严 | yán |
Ngô | 吴 | wú |
Nguyễn | 阮 | ruǎn |
Phan | 翻 | fān |
Phạm | 范 | fàn |
Tạ | 谢 | xiè |
Tăng | 曾 | zēng |
Thạch | 石 | shí |
Trần | 陈 | chén |
Triệu | 赵 | zhào |
Trịnh | 郑 | zhèng |
Trương | 张 | zhāng |
Văn | 文 | wén |
Võ, Vũ | 武 | wǔ |
Thái | 蔡 | cài |
Phó | 副 | fù |
Tôn | 孙 | sūn |
Tô | 苏 | sū |